đánh giá xe suzuki swift 2014

Suzuki Swift 2022 sản xuất mới được đánh giá là một thực thể khuấy động cảm xúc, đánh thức mọi giác quan của người sử dụng. Swift 2022 mới thể hiện tính cách riêng nổi bật thông qua kiểu dáng và màu sắc, hoàn toàn thoải mái và tự do. Vẻ đẹp hoàn mỹ của Swift không chỉ được đánh giá ở vẻ bề ngoài Nói chung xe Swift 2014 được đánh giá là mẫu xe có kiểu dáng đẹp nhất trong dòng hatchback tại Việt Nam ; chất lượng tốt; xe tiết kiệm xăng với động cơ 1.4L ; nếu ai có nhu cầu chạy thử xe xin liên hệ với Lê Ninh ; tel : 093.694.8666 Giá xe Suzuki Swift 2014 từ 350 triệu đồng; Giá xe Suzuki Swift 2013 từ 380 triệu đồng; Suzuki Swift phân phối tại Việt Nam có 2 bản lắp ráp và nhập khẩu. Dù là phiên bản nào thì Suzuki Swift cũ vẫn được đánh giá cao (ngoại hình lẫn chất lượng) và là đối thủ đáng gờm Bán Suzuki Swift 2014 , ⁃ Xe màu đỏ đẹp ⁃ Mới đi 7 vạn km còn rất mới. Giá bán 345 triệu. Đt: 0942365825. Xe tại Hà Nội. Đánh giá Yamaha MT-09 2021, chiếc Hyper Naked nhập Nhật giá 345 triệu khó bỏ qua trong phân khúc. Xem thêm >> Chi phí lăn bánh Ngoài ra, website còn tích hợp nhiều tính năng ưu việt như so sánh xe, ước tính lăn bánh Suzuki Swift 2014, hay các bài Đánh giá xe Suzuki Swift 2014, kinh nghiệm mua bán Suzuki Swift 2014 ở đâu với giá tốt nhất trên thị trường. Site De Rencontre Avec Les Blancs. Thị trường xe hatchback cỡ B được khá nhiều người Việt quan tâm, đặc biệt nhóm khách hàng ở các đô thị lớn như Hà Nội, Chí Minh. Kiểu dáng xe 5 cửa nhỏ gọn, dễ dàng di chuyển trong phố đông, khoang xe rộng rãi hơn hẳn nhóm xe cỡ A là những ưu điểm của dòng xe này. Tuy nhiên, thực tế xe hatchback cỡ B lại không có được doanh số bán xe mới tốt cũng như nhiều lựa chọn như xe hachback cỡ A. Các mẫu xe điển hình của phân khúc này tại thị trường Việt Nam là Suzuki Swift, Mazda2, Mitsubishi Mirage, Toyota Yaris, Ford Fiesta, Honda Jazz đều có doanh số khiêm tốn, chưa mẫu xe nào đạt doanh số trên xe/năm ngoại trừ Mazda2. Thậm chí, dòng xe hatchback cỡ B tại Việt Nam đã phải dừng bán tới một nửa danh sách ở trên vì quá ế ẩm như Honda Jazz từ 2020, Mitsubishi Mirage từ 2020, Ford Fiesta từ 2019. Những mẫu xe còn lại cũng không khá khẩm hơn, như chiếc Suzuki Swift thường xuyên trong danh sách xe ế. Tuy nhiên, đáng ngạc nhiên là mặc dù "ế ẩm" nhưng trên thị trường xe cũ, những mẫu xe như Suzuki Swift hay Toyota Yaris lại khá giữ giá. Suzuki Swift giữ giá hơn Toyota Yaris, Mazda 2, Honda Jazz Hiện nay trên thị trường xe hatchback cỡ B đã qua sử dụng, Toyota Yaris được đánh giá là mẫu xe giữ giá tốt. Một chiếc Toyota Yaris đời 2019 nhập Thái có giá khoảng 600 triệu - 610 triệu đồng, giảm 23% giá trị so với lúc đăng ký mới Yaris đăng ký mới ở Hà Nội vào khoảng 780 triệu đồng. Một mẫu xe cũng có độ giữ giá tốt là Mazda 2 hatchback đời 2019. Sau 4 năm, giá bán cho mẫu xe này là 505 triệu đồng, giảm 29% giá trị xe giá đăng ký mới là 715 triệu đồng. Tương tự, Honda Jazz đời 2019 đang bán 505 triệu đồng, cũng chỉ mất giá trị 31% sau 4 năm giá lăn bánh Hà Nội là 737 triệu đồng. Suzuki Swift GLX 2019 Đối với mẫu Suzuki Swift, mẫu xe thường nằm trong Top ế lại có mức độ giữ giá đáng nể. Sau 4 năm sử dụng, Suzuki Swift GLX 2019 đang được rao bán giá 515 triệu đồng, chỉ tụt giá trị 20,1% giá lăn bánh ở Hà Nội là 646 triệu đồng. Như vậy, cùng đời xe nhưng Suzuki Swift lại giữ giá hơn cả Toyota Yaris, Mazda 2, Honda Jazz trong khi lượng tiêu thụ thường thấp hơn. Lý giải về điều nghịch lý này, giới buôn xe cũ cho biết số lượng Suzuki Swift về cửa hàng không nhiều, khác với các mẫu xe bán chạy sẽ có nguồn cung tốt dễ đàm phán giá, nên khó có thể giảm giá Swift. Ngoại hình hút mắt nhưng nội thất sơ sài Suzuki Swift không xa lạ gì với người tiêu dùng Việt Nam khi có mặt từ năm 2008. Năm 2014 khi Swift thế hệ thứ 2 ra mắt khách Việt với ngoại hình nhỏ gọn, bầu bĩnh, nhiều đường cong dã dần hình thành một trào lưu trang trí dán decal màu trên nóc xe, theo phong cách mẫu Mini Cooper nổi tiếng của Anh. Chiếc xe trong bài viết này là Suzuki Swift GLX đời 2019, đã được chủ xe dán decal nóc màu trắng rất nổi bật với màu đỏ thân xe. Xe thuộc thế hệ thứ 3 ra mắt từ 2017. Tổng thể nội, ngoại thất Swift 2019 sau 4 năm sử dụng với quãng đường đi được khoảng hơn km còn khá mới, vành hợp kim phay 16 inch nguyên bản thể thao với kiểu gió xoáy. Ở thế hệ thứ 3, Suzuki Swift vẫn duy trì các nét cong kế thừa thế hệ cũ nhưng các chi tiết như cụm đèn pha, đèn hậu và lưới tản nhiệt được làm mới hoàn toàn, cá tính hơn. Đèn pha không còn dùng công nghệ halogen sơ sài, mà chuyển sang đèn LED dạng thấu kính và dải LED định vị ban ngày. Khuôn đèn cũng được nhà sản xuất chăm chút hơn hẳn bản cũ. Nóc xe vẫn duy trì thiết kế từ đời trước. Đặc biệt tay nắm cửa khoang hành khách ở thế hệ cũ đã được Suzuki đưa lên trụ C và được sơn đen nhằm ẩn chi tiết này. Do đó, nhìn từ bên hông Suzuki Swift như một chiếc xe thể thao 3 cửa. Mặc dù chỉ bán ra 1 phiên bản duy nhất nhưng Suzuki Swift GLX chỉ được trang bị ghế nỉ, khiến đa số chủ xe phải bọc lại bằng chất liệu da như chủ cũ chiếc Swift trong bài viết này. Điểm nổi bật bên trong có lẽ chỉ đến từ vô lăng 3 chấu thẩm mỹ hơn trước. Trên vô lăng tích hợp nhiều phím chức năng, bản GLX có tính năng cruise control, đàm thoại rảnh tay. Tuy nhiên màn hình giải trí kích thước còn khiêm tốn chỉ 7 inch là một điểm trừ so với những xe 2022 hiện nay. Một điểm trừ khác là xe không có camera lùi, cảm biến lùi khiến việc lùi xe có phần khó khăn, đặc biệt là nữ giới chưa có nhiều kinh nghiệm điều khiển xe trong phố đông. Về điểm này, Toyota Yaris, Honda Jazz vượt trội hơn Suzuki Swift. Bên cạnh đó, khoang hành lý có thể tích 242 lít, vừa đủ cho nhu cầu đi lại hàng ngày, không được rộng rãi như Toyota Yaris 326 lít hay Honda Jazz 359 lít. Có thể thấy ngoại thất xe rất hợp mắt, thể thao nhưng các tính năng hỗ trợ lái trong phố đông chưa thực sự phong phú, màn hình giải trí không hấp dẫn và ghế bằng nỉ khiến Swift mất điểm với nhiều khách hàng trẻ. Nhỏ gọn, tiết kiệm, nhưng ít công nghệ an toàn Yếu tố nhỏ gọn phù hợp cho giao thông đô thị được Suzuki nhấn mạnh bằng chiều dài cơ sở Swift chỉ mm, ngắn hơn hẳn Honda Jazz mm, Mazda 2 mm, Toyota Yaris mm. Chiều dài tổng thể Swift là mm, ngắn hơn các đối thủ vốn có chiều dài hơn 4 mét và có bán kính vòng quay chỉ 4,8 m, dễ dàng di chuyển trên phố. Một ưu điểm khác ở Suzuki Swift là độ tiết kiệm. Xe được trang bị động cơ xăng dung tích lít cho công suất 81 mã lực tại vòng tua vòng/phút, mô-men xoắn 113 Nm tại vòng tua vòng/phút kết hợp với hộp số vô cấp CVT. Theo nhà sản xuất, mức tiêu thụ xăng trung bình 4,7 lít/100 km. Còn trên các diễn đàn ô tô, nhiều chủ xe xác nhận mức tiêu thụ trên đường hỗn hợp là 5,8 lít/100 km. Tuy nhiên, với người dùng ở các tỉnh xa, di chuyển cao tốc thì Suzuki Swift bộc lộ nhiều nhược điểm như độ ồn lớn, vận hành ở dải tua cao liên tục khiến người trong xe dễ nôn nao. Dù nhỏ gọn nhưng điểm mù cột A trên Swift khá lớn, người dùng phải quan sát kĩ khi đánh lái. Hệ thống an toàn của xe nghèo nàn hơn so với các đối thủ. Suzuki Swift 2019 có giá đắt hơn Mitsubishi Mirage, Mazda2 nhưng trang bị an toàn chỉ có 2 túi khí, hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, chống bó cứng phanh. Phải đến phiên bản 2021, Swift mới được bổ sung thêm an toàn tương đương các đối thủ. So sánh trang bị trên các xe đối thủ của Suzuki Swift cùng đời 2019 Kết luận Nhìn chung trong các xe đô thị cỡ B dạng hatchback, Suzuki Swift 2019 là mẫu xe có ngoại hình đẹp, cá tính, phù hợp với nữ giới. Nhưng việc thiếu vắng quá nhiều trang bị an toàn và tiện nghi khiến chiếc xe này hơi lép vế khi so với các đối thủ Mazda, Toyota, Honda. Bên cạnh đó, hoạt động sau bán hàng của Suzuki không nổi bật như Honda, Toyota cũng khiến người dùng e ngại khi bảo dưỡng định kỳ hoặc mua phụ tùng chính hãng. Vì vậy, khi giá bán trên thị trường xe cũ của Swift vẫn còn ở mức cao mà theo lý giải là ít xe, tốc độ giao dịch thấp, người mua có thể lựa chọn các mẫu xe đối thủ khác giá tương tự hoặc thấp hơn, lại vượt trội về trang bị. Còn đối với những người thích Suzuki Swift 2019 vì kiểu dáng, phong cách, nếu muốn chiếc xe mua về phục vụ tốt hơn nhu cầu hàng ngày, sẽ phải tốn thêm một khoản để tự nâng cấp đồ chơi, trang bị. Minh Quân, Đình Quý Bạn hài lòng hay thất vọng với chiếc xe đầu tiên của mình? Hãy chia sẻ câu chuyện mua ô tô lần đầu tiên của mình tới Ban Ô tô xe máy theo email otoxemay Các nội dung phù hợp sẽ được đăng tải. Xin cảm ơn! Sau 2 năm sử dụng, Mazda CX-5 2019 rẻ hơn 300 triệu đồng Mẫu SUV Crossover 5 chỗ cỡ C Mazda CX-5 có mức độ trượt giá sau hơn 2 năm sử dụng cao hơn so với hai đối thủ còn lại là Hyundai Tucson và Honda CR-V. Trang chủBài đánh giá Đánh giá xe Suzuki Swift 2014 Tổng quanThang điểm nhóm đánh giáKiểu dáng Vận hành Tiện nghi An toàn Giá cả muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn! Đánh giá sơ bộ Suzuki Swift lắp rắp trong nước được giới thiệu đến người tiêu dùng Việt Nam vào khoảng đầu năm 2014 với giá bán công bố 549 triệu đồng, thấp hơn 50 triệu đồng so với phiên bản nhập khẩu được phân phối trước đó. Để có được giá bán cạnh tranh này Suzuki đã cắt giảm một vài tính năng an toàn như Hệ thống phanh đĩa thay bằng phanh tang trống ở bánh sau, cắt giảm từ 6 túi khí xuống 2 túi khí. Suzuki Swift nằm trong phân khúc xe hatchback hạng B cạnh tranh trực tiếp với Ford Fiesta hatchback, Mazda 2s, Mitsubishi Mirage, Toyota Yaris... Cùng với Ford Fiesta và Mazda 2S, Swift được nhiều khách hàng trẻ yêu thích nhờ kiểu dáng năng động, thể thao cùng cảm giác lái tốt. Thiết kế tổng thể trên Swift lắp rắp trong nước không có nhiều sự thay đổi so với phiên bản nhập khẩu trước đó ở cả ngoại thất và nội thất. Một điểm đáng chú ý là phiên bản nội đã được trang bị thêm gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện cùng tích hợp đèn báo rẽ. Đây có thể xem là thay đổi phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng. Xem thêm Đánh giá chi tiết xe Suzuki Swift 2021 Nói về thiết kế của Swift, sự phá cách trong kiểu dáng của mẫu xe này đem lại sự thích thú cho những người trẻ tuổi dù thiết kế xe không có nhiều sự thay đổi từ năm 2004 đến nay. Kiểu thiết kế trần xe song song với thân xe giúp người nhìn liên tưởng ngay đến thương hiệu xe MINI của Anh Quốc. Thêm vào đó Swift cũng thu hút khách hàng với việc tạo "dấu ấn cá nhân" trên mẫu xe của mình bằng cách thay đổi màu sơn, decal hay gắn thêm bodykit thể thao... Nội thất xe trên Swift vẫn sử dụng bộ ghế nỉ tối màu như phiên bản trước, điểm cộng cho mẫu xe này là thiết kế thể thao cho hàng ghế trước cùng không gian rộng rãi và thoáng đãng cho hàng ghế sau. Hàng ghế sau có thể gập lại theo tỷ lệ 6040 khi không sử dụng cho không gian khoang hành lý lớn hơn. Xem thêm Đánh giá Suzuki Swift 2023 Thiết kế cá tính, cảm giác lái ấn tượng nhưng trang bị còn hạn chế Xe sở hữu kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng mm, chiều dài cơ sở mm, thể tích khoang hành lý trên xe là 211 lít. Động cơ trên Suzuki Swift lắp rắp trong nước vẫn là phiên bản động cơ của phiên bản trước có công suất cực đại 94 mã lực tại vòng tua 6000 vòng/phút và mô-men-xoắn cực đai 130 Nm tại vòng tua 4000 vòng/phút. Sức mạnh từ động cơ này có thể xem là thấp nhất trong các mẫu xe cùng phân khúc nhưng Swift vẫn được đánh giá cao ở khả năng vận hành, cảm giác lái mang nhiều cảm xúc thú vị cùng khả năng cách âm tốt. Xe trang bị hệ dẫn động cầu trước cùng hộp số tự động 4 cấp. Những trang bị tiên nghi trên Suzuki Swift bao gồm hệ thống giải trí đĩa CD/MP3/AM/FM cổng USD kết nối các thiết bị bên ngoài, hệ thống âm thanh 4 loa, hệ thống điều hòa tự động, cửa khoang hành lý mở điện, nút bấm khởi động và chìa khóa thông minh. Dù bị cắt giảm một số tính năng an toàn nhưng Swift vẫn mang lại cảm giác tin tưởng cho người dùng nhờ bộ khung gầm khá chắc chắn, các công nghệ an toàn hỗ trợ như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh EDB, hệ thống hỗ trợ phanh gấp BA và hai túi khí trước. Suzuki Swift được công bố với giá bán 549 triệu đồng, Tuy nhiên khách hàng sẽ tiết kiệm thêm được 30 triệu nhờ chính sách giảm giá và kích cầu của hãng, vì thế Swift "nội" sẽ chỉ còn 519 triệu giúp tăng sức cạnh tranh với đối thủ. Xe được bảo hành 3 năm hoặc Km tùy điều kiện nào đến trước Thêm hình ảnh Suzuki Swift lắp rắp trong nước Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác. ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35% Hiện tại kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy! Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s. P/s Liberty công ty Mỹ là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam. Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY. Thông số kỹ thuật Suzuki Swift AT569 triệu Suzuki Swift599 triệu Suzuki New Swift569 triệu Dáng xe Hatchback Dáng xe Hatchback Dáng xe Hatchback Số chỗ ngồi 5 Số chỗ ngồi 5 Số chỗ ngồi 5 Số cửa sổ Số cửa sổ Số cửa sổ Kiểu động cơ Kiểu động cơ Kiểu động cơ Dung tích động cơ Dung tích động cơ Dung tích động cơ Công suất cực đại mã lực , tại vòng/phút Công suất cực đại mã lực , tại vòng/phút Công suất cực đại mã lực , tại vòng/phút Momen xoắn cực đại Nm , tại vòng/phút Momen xoắn cực đại Nm , tại vòng/phút Momen xoắn cực đại Nm , tại vòng/phút Hộp số cấp Hộp số cấp Hộp số cấp Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động Tốc độ cực đại 200km/h Tốc độ cực đại 200km/h Tốc độ cực đại 200km/h Mức tiêu hao nhiên liệu Mức tiêu hao nhiên liệu Mức tiêu hao nhiên liệu Điều hòa tự động 1 vùng Điều hòa 1 vùng Điều hòa Số lượng túi khí 2 túi khí Số lượng túi khí 6 túi khí Số lượng túi khí Bạn cảm thấy bài viết hữu ích? Bài đánh giá nổi bật Bài viết nổi bật Bài viết mới nhất peterhoangtran296 Bài viết 109 Khoa NX Bài viết 1784 Hữu Đô Nguyễn 0945979600 Bài viết 226Cách điều chỉnh đèn pha cho xe ô tô Đèn pha là bộ phận không thể thiếu với một chiếc xe ô tô, nó giúp tài xế có tầm quan sát rộng và rõ ràng hơn khi lái xe vào ban đêm. Bài viết sẽ giúp bạn nắm được cách điều chỉnh đèn pha của một chiếc ô tô. Widowmaker Bài viết 107 peterhoangtran296 Bài viết 109 Khoa NX Bài viết 1784Đánh giá BMW 7 Series 2023 – Thiết kế năng động, vận hành tinh tế Trong phân khúc sedan hạng sang cỡ lớn, BMW 7-Series đã trở thành biểu tượng cùng với những đối thủ đồng hương như Mercedes-Benz S-Class, Audi A8, cùng với Lexus LS đến từ Nhật Bản. Ra mắt lần đầu vào năm 1977, BMW 7-Series thay thế đàn anh BMW E3 và đến thời điểm hiện tại đã phát triển qua 7 thế hệ. Blue Bài viết 523Những điều cần biết khi mang ô tô đi bảo hành Nắm rõ các hạng mục, hư hỏng được bảo hành miễn phí, kiểm tra chi phí phát sinh, ghi nhớ các mốc thời gian và đến đúng địa điểm... là những điều mà bạn cần biết khi mang ô tô đi bảo hành. Khoa NX Bài viết 1784 danhgiaXe Bài viết 947 Khoa NX Bài viết 1784Lexus GX 2024 ra mắt với động cơ mạnh 349 mã lực Lexus GX 2024 là dòng sản phẩm SUV hạng sang đã chính thức trình làng. Mẫu xe SUV Lexus GX thế hệ mới toát lên ngoại hình rắn chắc, hầm hố và nam tính hơn, gợi nhớ đến mẫu SUV hạng sang Range Rover. Đánh giá xe Suzuki Swift 2020 cũ Hatchback 5 cửa 5 chỗ, thông số kỹ thuật. Giá xe Suzuki Swift 2020 cũ lăn bánh kM, Giao ngay Swift GL, GLX. Tư vấn trả góp. Tham khảo Đánh giá Suzuki Swift 2023 Mua bán xe Suzuki Swift cũ giá rẻ Trong thời gian tới, phiên bản mới Suzuki Swift 2020 sẽ về đến Việt Nam để thay thế phiên bản hiện tại với hàng tá những nâng cấp đáng giá để có thể cạnh tranh với các đối thủ máu mặt như Toyota Yaris, Mazda 2 hay Honda Jazz… Suzuki Swift 2020 nhập khẩu Thái lanSuzuki Swift giá bao nhiêu? Suzuki Swift GL bản tiêu chuẩn giá bán đồng Giá lăn bánh tạm tính tại TPHCM là 562 triệu Giá lăn bánh tạm tính tại Hà Nội là 581 triệu Giá lăn bánh tạm tính tại các tỉnh là 552 triệu Suzuki Swift GLX bản cao cấp giá bán đồng Giá lăn bánh tạm tính tại TPHCM là 599 triệu Giá lăn bánh tạm tính tại Hà Nội là 610 triệu Giá lăn bánh tạm tính tại các tỉnh là 580 triệu Màu xe Suzuki Swift có đến 6 lựa chọn về màu sắc gồm Đỏ, Xanh, Trắng, Bạc, Đen, Xám Đầu năm 2014, Suzuki Swift chính thức được trình làng nhằm thay thế cho mẫu Suzuki Cultus. Từ thời điểm đó cho đến nay, Suzuki Swift luôn biết cách tạo sức hút riêng trước hàng loạt các mẫu xe khác. Khách hàng trong nước lần đầu tiên biết đến Suzuki Swift là vào năm 2013 dưới dạng nhập khẩu và sau đó là lắp ráp trong nước. Đến nay, Suzuki Swift đang dần tạo được niềm tin cho khách hàng bởi sự chất lượng và chính sách chăm sóc khách hàng chu đáo. Ngoại thất xe Suzuki Swift 2020 Kiểu dáng Suzuki Swift 2020 vô cùng năng động và trẻ trung trong bộ khung gầm có kích thước tổng thể lần lượt là 3840 x 1735 x 1495 mm. Nhìn từ trực diện, xe tạo cái nhìn hầm hố nhờ bộ lưới tản nhiệt hình lục giác được thiết kế to bản hơn. Suzuki Swift 2020 có “đôi mắt” là cụm đèn pha Halogen/LED Projector với chức năng cảm biến ánh sáng tự động và cân bằng góc chiếu kết hợp đèn chạy ban ngày dạng LED giúp chiếc xe trông nổi bật hơn khi di chuyển trên đường. Phía dưới là cụm đèn sương mù nằm trong hốc gió màu đen trải dài khá ấn tượng. Phần hông xe có thiết kế khá mềm mại với các đường nhấn uyển chuyển, Suzuki Swift 2020 được trang bị gương chiếu hậu gập-chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ, phía dưới là bộ la zăng có kích thước 15-16 inch tùy chọn rất phù hợp với thân hình nhỏ nhắn. Ấn tượng nhất chính là tay nắm cửa phía sau được bố trí lên cao, sơn cùng màu với cột C rất độc đáo. Phần đuôi xe được làm mới lại trông rất đẹp mắt với điểm nhấn chính là cụm đèn hậu dạng LED hình chữ “C”. Nhằm giúp tăng vẻ thể thao cho Swift 2020, Suzuki đã tích hợp cho mẫu xe này cánh lướt gió kết hợp cùng đèn báo phanh. Nội thất xe Suzuki Swift 2020 Mẫu xe Ô tô Suzuki Swift 2020 có chiều dài cơ sở đạt 2450 mm- không quá rộng nhưng có thể đem đến cho hành khách chỗ ngồi với khoảng để chân vừa đủ. Nổi bật trên phần táp lô là vô lăng 3 chấu hình chữ D đa chức năng bọc da có thể điều chỉnh độ nghiêng mang đến cảm giác cầm nắm tốt hơn, phía sau là cụm đồng hồ hiển thị rõ nét các thông tin vận hành. Xe được trang bị gương chiếu hậu trong với hai chế độ ngày và đêm tạo thuận lợi cho việc quan sát của người lái. Toàn bộ ghế ngồi trên xe đều được bọc nỉ mềm, ghế lái có thể điều chỉnh độ cao giúp tài xế có được tư thế ngồi thoải mái. Hàng ghế sau có thể gập 6040 giúp gia tăng khoảng không gian chứa hàng khi cần thiết. Tiện nghi trang bị Suzuki Swift 2020 thế hệ mới sử dụng hệ thống điều hòa chỉnh tay/tự động kết hợp với bộ lọc phấn hoa mang đến bầu không khí mát lạnh và trong lành cho khoang cabin. Hệ thống thông tin giải trí của Suzuki Swift 2020 cũng được nâng cấp nhiều tính năng thú vị như màn hình cảm ứng 7 inch, đầu CD, MP3,WMA, USB, đàm thoại rảnh tay Bluetooth, Apple CarPlay, Android Auto, dàn âm thanh 2-6 loa mang đến những giai điệu chân thật nhất. Ngoài ra, xe còn có một số tính năng khác như cửa sổ trước và sau chỉnh điện, chìa khoá thông minh và khởi động bằng nút bấm, ngăn đựng cốc, tấm che nắng. Vận hành Suzuki Swift 2020 có 2 lựa chọn động cơ gồm K12C VVT 4 xy lanh, 16 van và K10C DITC 3 xy lanh, 12 van; sản sinh công suất tối đa 88-110 mã lực, mô men xoắn cực đại 120-160 Nm. Khách hàng cũng có đến 3 tùy chọn hộp số gồm số tay 5 cấp, số tự động vô cấp CVT, số tự động 6 cấp mang đến cho chủ nhân cảm giác lái chân thật và mượt mà. Bên cạnh đó, khả năng vận hành của xe còn được hỗ trợ bởi hệ thống phanh/sau trước dạng đĩa thông gió/đĩa, trên biến thể khác có tùy chọn phanh sau dạng tang trống, treo trước MacPherson và lò xo cuộn, treo sau dạng dầm xoắn và lò xo cuộn mang đến cho xe khả năng thích ứng tuyệt vời khi xử lý các tình huống trên đường. Nhờ sử dụng bộ lốp dày có thông số 175/65R15 hay 185/55R16 mà Suzuki Swift 2020 có thể băng qua các “ổ gà” một cách êm ái. Tuy vậy, xe gặp phải một trở ngại khá lớn khi gầm chỉ cao 120 mm, đây quả là con số không mấy ấn tượng khi leo lề tại Việt Nam. Mức tiêu hao nhiên liệu của Suzuki Swift thế hệ mới được các chuyên gia đánh giá rất cao, cụ thể phiên bản số sàn chỉ ở mức còn phiên bản số tự động đạt An toàn và an ninh Suzuki Swift 2020 được xếp hạng an toàn ANCAP 5 sao nhờ sở hữu rất nhiều những tính năng an toàn hiện đại như ga tự động, camera lùi, cảnh báo thắt dây an toàn cho người lái và hành khách. Không những vậy, xe còn có hệ thống quen thuộc khác như chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, cảm biến hỗ trợ phanh, cân bằng điện tử, 6 túi khí, cảnh báo lệch làn đường, dây đai an toàn 3 điểm, móc ghế trẻ em. Hệ thống an ninh của xe Suzuki Swift 2020 cũng được tăng cường nhờ áp dụng hệ thống chống trộm immobiliser. Đánh giá tổng quát Phiên bản Swift mới giờ đây không làm uổng công chờ đợi của khách hàng khi khoác lên mình bộ cánh mới thể thao hơn, tính thẩm mỹ của phần nội thất đã được cải thiện đáng kể kết hợp cùng mức tiện nghi đầy đủ. Những yếu tố này đã giúp Suzuki Swift 2020 có được những đơn đặt hàng đầu tiên ở các showroom ô tô trong nước. Thông tin liên hệ Quý khách hàng đang tìm hiểu mẫu xe hatchback hạng B, Suzuku Swift 2019 All New 2020. Trong quá trình tìm hiểu về xe nếu có thắc mắc cần giải đáp hoặc để nhận báo giá xe Suzuki Swift 2020 lăn bánh tốt nhất vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây. Rất hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng 24/7. » Tham khảo Giá xe Ô tô Suzuki Thông số kỹ thuật Suzuki Swift 2020 Kích thước Chiều Dài x Rộng x Cao tổng thể mm Chiều dài cơ sở mm Chiều rộng cơ sở Trước mm Sau mm GL / GLX Bán kính vòng quay tối thiểu m 4,8 Khoảng sáng gầm xe tối thiểu mm 120 Tải trọng Dung tích bình xăng lít 37 Dung tích khoang hành lý Tối đa lít 918 Khi gập ghế sau phương pháp VDA lít 556 Khi dựng ghế sau phương pháp VDA lít 242 Động cơ Kiểu động cơ K12M Số xy-lanh 4 Số van 16 Dung tích động cơ cm3 Đường kính xy-lanh x Hành trình piston mm 73,0 x 71,5 Tỉ số nén 11,0 Công suất cực đại 83 Hp / 6000 rpm Momen xoắn cực đại 113 Nm / rpm Hệ thống phun nhiên liệu Phun xăng đa điểm Mức tiêu hao nhiên liệu L/100KM Ngoài đô thị / Hỗn hợp / Đô thị 3,67 / 4,65 / 6,34 L/100 Km Hộp số Kiểu hộp số CVT – Tự động vô cấp Tỷ số truyền ~ Thấp ~ Cao ~ Số lùi Tỷ số truyền cuối Khung gầm Bánh lái Cơ cấu bánh răng – thanh răng Phanh Trước Đĩa thông gió Sau Tang trống GL / Đĩa GLX Hệ thống treo Trước MacPherson với lò xo cuộn Sau Thanh xoắn với lò xo cuộn Kiểu lốp 185/55R16 Trọng lượng Trọng lượng không tải CVT/MT kg 895 – 920 Trọng lượng toàn tải kg Cập nhật bảng giá xe Suzuki Swift 2023 kèm tin khuyến mãi, hình ảnh, thông số kỹ thuật và giá lăn bánh Suzuki Swift GLX CVT tháng 6/2023 LIÊN HỆ LÁI THỬ - MUA TRẢ GÓP - ƯU ĐÃI SUZUKI ĐÀ NẴNG Mr. Hùng Đà Nẵng SUZUKI QUẢNG NAM Mrs. Liên Quảng Nam Bạn muốn đặt hotline tại đây? Liên hệ Giá xe Suzuki Swift cập nhật mới nhất Với mức giá tầm trung, Suzuki Swift 2023 được coi là lựa chọn khá tốt trong phân khúc hatchback hạng B. Tại Việt Nam, Suzuki Swift thế hệ mới là đối thủ trực tiếp của Toyota Yaris, Mitsubishi Mirage và Mazda 2. Box chi phí lăn bánh - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây! Suzuki Swift - Cái Đẹp Liệu Có Đè Bẹp Được Nết? Xe Suzuki Swift​​​​ 2023 giá bao nhiêu? Suzuki Swift thế hệ mới được bán tại Việt Nam với 1 phiên bản GLX duy nhất và giá xe Suzuki Swift 2023 cụ thể như sau BẢNG GIÁ SUZUKI SWIFT Phiên bản Giá mới triệu đồng Suzuki Swift GLX Euro5 559,9 +10 >>>Xem toàn bộ Giá xe ô tô Suzuki mới nhất ƯU ĐÃI SUZUKI SWIFT Phiên bản Ưu đãi Suzuki Swift Euro5 - Từ ngày 15/3/2021, Việt Nam Suzuki quyết định tăng thời hạn bảo hành động cơ và hộp số cho Suzuki Swift ​​​lên thành 05 năm hoặc km, tùy theo điều kiện nào đến trước. Mỗi đại lý bán xe Suzuki Swift 2023 sẽ đề ra mức giá và chương trình khuyến mại khác nhau. Để biết thêm thông tin, mời các bạn tham khảo thông tin chi tiết tại Mua bán xe Suzuki Swift Giá xe Suzuki Swift và các đối thủ Suzuki Swift giá từ 559,9 triệu đồng Hyundai Accent giá từ 426,1 triệu đồng Toyota Vios giá từ 489 triệu đồng Honda City giá từ 529 triệu đồng *Giá chỉ mang tính chất tham khảo Giá lăn bánh Suzuki Swift​​ 2023 như thế nào? Để "tậu" một chiếc Suzuki Swift, bên cạnh số tiền bỏ ra để mua xe cơ bản, người tiêu dùng sẽ phải chi trả thêm các chi phí xe lăn bánh và ra biển. Căn cứ vào mức giá nhận đặt cọc tại đại lý, số tiền mà khách hàng phải chi là Có thể bạn quan tâm >>Xem Đánh giá xe Suzuki Swift 2019 >>Xem So sánh xe Suzuki Swift 2019 và Mazda 2 2019 Giá lăn bánh xe Suzuki Swift​​ 2023 phiên bản GLX tạm tính Khoản phí Mức phí ở Hà Nội đồng Mức phí ở TP HCM đồng Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ đồng Mức phí ở Hà Tĩnh đồng Mức phí ở tỉnh khác đồng Giá niêm yết Phí trước bạ Phí đăng kiểm Phí bảo trì đường bộ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự Phí biển số Tổng Loạt nâng cấp mới trên Suzuki Swift​​ 2023 Ngoại thất xe Suzuki Swift​​ 2023 Suzuki Swift nằm trong phân khúc xe hạng B, kích thước dài x rộng x cao tương ứng là x x mm và chiều dài cơ sở đạt mm. Ở thế hệ mới, New Swift 2023 sở hữu ngoại hình thể thao, năng động, cá tính. Đầu xe trông bề thế, khỏe khoắn hơn nhờ lưới tản nhiệt được tái thiết kế, dạng tổ ong 3D, đồng thời loại bỏ phần ốp nhựa đen ở phía dưới. Hệ chiếu sáng tái sử dụng loại đèn pha halogen phản quang đa chiều. Thân xe vẫn là la-zăng 16 inch hợp kim nhôm đa chấu song được tinh chỉnh lại theo hướng hiện đại, cứng cáp hơn. Đuôi xe mới với gương chiếu hậu chỉnh điện gắn đèn báo rẽ. Box chi phí lăn bánh - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây! Nội thất xe Suzuki Swift​​ 2023 Khoang nội thất New Swift 2023 bổ sung thêm một số trang bị như màn hình cảm ứng 10 inch, tương thích Apple CarPlay, Android Auto, Auto Link tích hợp camera lùi và có kết nối USB, AUX, Bluetooth nghe nhạc, đàm thoại rảnh tay, 2 Khe Thẻ Nhớ Micro SD giúp người lái dễ dàng thao tác. Ghế ngồi vẫn sử dụng chất liệu nỉ, ghế lái chỉnh 6 hướng, ghế sau gập 6040, vô-lăng gật gù, khởi động không cần chìa, camera lùi Alphine. Động cơ xe Suzuki Swift​​ 2023 Suzuki Swift 2023 sử dụng động cơ công suất 61 Hp tại 6000 vòng/phút và mô-men xoắn 113 Nm tại vòng/phút. Các tính năng an toàn của xe gồm 2 túi khí, dây đai an toàn 3 điểm, chống bó cứng phanh và khóa cửa an toàn cho trẻ em. Box chi phí lăn bánh - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây! Thông số kỹ thuật xe Suzuki Swift​​​ 2023 Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật xe Suzuki Swift . Mời các bạn tham khảo để có quyết định đúng đắn trong quá trình chọn xe Thông số Suzuki Swift GLX Động cơ Động cơ Xăng Hệ thống dẫn động 2WD Hộp số CVT Kiểu động cơ K12M Số xy-lanh 4 Số van 16 Dung tích động cơ cm3 Đường kính xy-lanh x Hành trình piston mm 73,0 x 71,5 Tỉ số nén 11,0 Công suất cực đại kW/rpm 61/ Momen xoắn cực đại Nm/rpm 113/ Hệ thống phun nhiên liệu Phun xăng đa điểm Mức tiêu hao nhiên liệu L/100km Ngoài đô thị 4,40 Hỗn hợp 5,19 Đô thị 6,58 Khung gầm Phanh Trước Đĩa thông gió Sau Đĩa Hệ thống treo Trước MacPherson với lò xo cuộn Sau Thanh xoắn với lò xo cuộn Bánh lái Cơ cấu bánh răng – thanh răng Kiểu lốp 185/55R16 Kích thước - Trọng lượng Tổng thể DxRxC mm x x Chiều dài cơ sở mm Chiều rộng trước/sau mm Khoảng sáng gầm xe mm 120 Trọng lượng không tải kg - Bán kính vòng quay tối thiểu mm 4,8 Dung tích bình xăng 37 Dung tích khoang hành lý L Tối đa 918 Khi gập ghế sau phương pháp VDA 556 Khi dựng ghế sau phương pháp VDA 242 Trọng lượng không tải kg 920 Trọng lượng toàn tải kg Ngoại thất Lưới tản nhiệt trước Đen Tay nắm cửa Cùng màu thân xe Lốp và bánh xe Mâm đúc hợp kim mài bóng Lốp và bánh xe dự phòng T135/70R15 + mâm thép Nội thất Vô lăng ba chấu Bọc da Tích hợp nút điều chỉnh âm thanh, nút điều khiển hành trình và thoại rảnh tay Tay lái trợ lực Có Đèn cabin Đèn trần cabin phía trước Tấm che nắng Phía ghế lái với ngăn đựng vé Phía ghế phụ với gương soi Tay nắm hỗ trợ Ghế phụ và phía sau x 2 Hộc đựng ly Trước x 2 / Sau x 1 Hộc đựng chai nước Trước x2 / Sau x 2 Cổng 12V Hộp đụng đồ trung tâm Tay nắm cửa Crôm Chất liệu bọc ghế Nỉ Hàng ghế trước Điều chỉnh độ cao phía ghế lái Túi đựng đồ sau ghế phía ghế phụ Hàng ghế sau Gập rời 6040 Gối đầu rời x 3 Tầm nhìn Đèn pha Thấu kính LED Cụm đèn hậu LED LED Đèn LED ban ngày Có Gạt mưa Trước 2 tốc độ + chiều chỉnh gián đoạn + rửa kính Sau 1 tốc độ + gián đoạn + rửa kính Kính chiếu hậu phía ngoài Cùng màu thân xe Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ Tiện nghi lái Điều khiển hành trình Cruise Control Có Khóa cửa từ xa Có Khởi động bằng nút bấm Có Điều hòa nhiệt độ Tự động Âm thanh Màn hình cảm ứng đa phương tiện 10 inch tích hợp Apple CarPlay, Android Auto Loa trước, sau và loa phụ phía trước Cửa kính chỉnh điện Trước/Sau Khóa cửa trung tâm Nút điều khiển bên ghế lái Trang bị an toàn Túi khí 2 túi khí SRS phía trước Có Dây đai an toàn Trước 3 điểm với chức năng căng đai, hạn chế lực căng & điều chỉnh độ cao Sau 3 điểm Khóa nối ghế trẻ em ISOFIX x2 Khóa an toàn cho trẻ em Có Theo nhiều chuyên gia đánh giá xe Suzuki Swift 2018 là một trong những mẫu xe hatchback hạng B với thiết kế thể thao đầy mới mẻ. Mời độc giả cùng tìm hiểu và đánh giá chi tiết xe Suzuki Swift 2018-2019 sắp về Việt Nam. LIÊN HỆ LÁI THỬ - MUA TRẢ GÓP - ƯU ĐÃI Bạn muốn đặt hotline tại đây? Liên hệ Ưu điểm Nhược điểm Suzuki Swift là mẫu xe hatchback được yêu thích ở nhiều thị trường trên thế giới, đặc biệt là Ấn Độ. Tuy nhiên, tại thị trường ô tô Việt Nam, Suzuki Swift không thực sự được người tiêu dùng quan tâm với doanh số bết bát ở đây. Hơn nữa, việc chậm đổi mới, mang về những thế hệ mới cũng là một phần nguyên nhân khiến Suzuki Swift kém khách. Suzuki Swift 2018-2019 với nhiều thay đổi Suzuki Swift 2018-2019 là thế hệ mới nhất của mẫu xe hạng B này với một số thay đổi về nội, ngoại thất để đủ sức cạnh tranh với Toyota Yaris, Mazda 2 hay "tân binh" mới ở Việt Nam là Honda Jazz. Giá xe Suzuki Swift ở Việt Nam là bao nhiêu? Mẫu xe Giá xe niêm yết Triệu đồng Suzuki Swift RS 609 Suzuki Swift 569 Xem thêm Cập nhật giá mua bán xe Suzuki Swift cũ, mới toàn quốc

đánh giá xe suzuki swift 2014